Từ điển
Dịch văn bản
 
Tất cả từ điển
Tra từ
Hỏi đáp nhanh
 
 
 
Kết quả
Vietgle Tra từ
Đóng tất cả
Kết quả từ 2 từ điển
Chuyên ngành Anh - Việt
programming language
|
Kỹ thuật
ngôn ngữ lập trình
Tin học
ngôn ngữ lập trình Một ngôn ngữ nhân tạo bao gồm các từ vựng cố định và một tập các quy tắc (gọi là syntax-cú pháp) mà bạn cần dùng để lập ra các chỉ lệnh cho và tuân theo. Hầu hết các programming đều được viết bằng cách sử dụng một trình biên tập văn bản hoặc trình xử lý để soạn ra mã nguồn mà về sau sẽ được biên dịch hoặc thông dịch sang ngôn ngữ máy cho máy tính có thể thực hiện. Có nhiều loại ngôn ngữ lập trình, và hầu hết các khoa học gia về máy tính đều đồng ý rằng không có một ngôn ngữ duy nhất nào có đủ khả năng đáp ứng cho các yêu cầu của tất cả các lập trình viên. Các ngôn ngữ lập trình được chia ra hai loại: ngôn ngữ bậc cao và ngôn ngữ bậc thấp. - Các ngôn ngữ lập trình bậc cao, như BASIC, C, hay Pascal chẳng hạn, cho phép lập trình viên có thể diễn đạt chương trình bằng các từ khoá và cú pháp bắt chước ngôn ngữ tự nhiên của con người (mặc dù còn thô thiển). Các ngôn ngữnày được gọi là "bậc cao" vì chúng giải phóng cho các lập trình viên khỏi phải quan tâm đến vấn đề từng lệnh sẽ được máy tính thực hiện như thế nào. Mỗi câu lệnh trong ngôn ngữ lập trình bậc cao tương ứng với một số chỉ lệnh của ngôn ngữ máy, cho nên bạn có thể viết các programming nhanh hơn nhiều so với khi dùng ngôn ngữ bậc thấp, như hợp ngữ. Tuy nhiên, việc thông dịch có hiệu suất thấp, cho nên các chương trình viết theo các ngôn ngữ bậc cao chạy chậm hơn các programming viết theo ngôn ngữ bậc thấp. - Các ngôn ngữ lập trình bậc thấp, như hợp ngữ chẳng hạn, cho phép lập trình viên mã hoá các chỉ lệnh với hiệu suất cao nhất có thể có. Tuy vậy, việc sử dụng các ngôn ngữ bậc thấp yêu cầu phải thông thạo một cách chi tiết về các khả năng chính xác của hệ máy tính và bộ vi xử lý của nó. Đồng thời, việc lập trình bằng hợp ngữ cũng mất nhiều thời gian hơn. Một cách phân biệt khác đối với các ngôn ngữ lập trình là chia ra loại ngôn ngữ thủ tục và loại ngôn ngữ khai báo. Trong ngôn ngữ thủ tục, như hợp ngữ, BASIC, C, FORTRAN, và Pascal chẳng hạn, lập trình viên phải viết thủ tục đó ra theo đúng chính tả mà máy tính sẽ tuân theo để thực hiện một mục đích định trước. Trong ngôn ngữ khai báo (còn gọi là ngôn ngữ bất thủ tục-non-procedural), thì ngôn ngữ đó phải định nghãi một loạt các sự việc và các quan hệ, đồng thời cho phép bạn có thể tiến hành đặt câu hỏi yêu cầu về những kết quả xác định. PROLOG và Structured Query Language ( SQL) là những ví dụ về ngôn ngữ khai báo. Việc ứng dụng của ngôn ngữ khai báo, trong thực tế bị hạn chế trong phạm vi các hệ chuyên gia, và các trình ứng dụng đối với cơ sở dữ liệu. Xem BASIC , C , COBOL , compiler , declarative language , expert system , FORTRAN , high-level programming language , intepreter , Modula-2 , modula programming , object code , object-oriented programming language , Pascal , procedural language , PROLOG source-code
Từ điển Anh - Anh
programming language
|

programming language

programming language (prōgram-ēng lang`wəj) noun

Any artificial language that can be used to define a sequence of instructions that can ultimately be processed and executed by the computer. Defining what is or is not a programming language can be tricky, but general usage implies that the translation processfrom the source code expressed using the programming language to the machine code that the computer needs to work withbe automated by means of another program, such as a compiler. Thus, English and other natural languages are ruled out, although some subsets of English are used and understood by some fourth-generation languages. See also 4GL, compiler, natural language, program.